THỎA THUẬN HỢP TÁC CUNG CẤP DỊCH VỤ
THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
Quy định này có mã phiên bản 2.1, ban hành có hiệu lực từ ngày 01/10/2012, được xây dựng tại Công ty CP cổng trung gian thanh toán Ngân Lượng, pháp nhân chủ quản cổng thanh toán trực tuyến trung gian NgânLượng.vn (sau đây gọi tắt là bên
A).
Bên A xây dựng nội dung thỏa thuận này dựa trên cơ sở các văn bản pháp lý sau đây:
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 do Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 57/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 09/06/2006 về thương mại điện tử.
- Thông tư số 09/2008/TT-BCT do Bộ công thương ban hành ngày 21/07/2008 hướng dẫn thi hành nghị định thương
mại điện tử về cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử.
- Thỏa thuận người dùng NgânLượng.vn phiên bản 2.1 do bên A ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2012.
- Quy định về thủ tục tiếp nhận, trình tự xử lý khiếu nại và chính sách bảo hiểm giao dịch của NgânLượng.vn
phiên bản 2.1 do bên A ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2012.
Bạn là thương nhân bán hàng trực tuyến (sau đây gọi tắt là bên B), có tài khoản thanh toán mở tại
NgânLượng.vn và có nhu cầu nhận tiền qua Internet thông qua dịch vụ thanh toán trực tuyến do bên A cung cấp;
mặc nhiên chấp nhận thỏa thuận này với những nội dung cụ thể sau đây.
Điều 1: Nội dung hợp tác
1.1. Nội dung hợp tác:
Bên A cung cấp cơ sở hạ tầng thanh toán trực tuyến sẵn có của website NgânLượng.vn cho bên B sử dụng để nhận
tiền bán hàng qua Internet tại các website bán hàng trực tuyến mà bên B sử dụng theo những điều kiện được ghi
trong hợp đồng này.
1.2. Thời hạn hiệu lực:
Thỏa thuận hợp tác này được chấm dứt trong các trường hợp được quy định tại các điều 5.6, 7.5 và 8 của văn
bản này; hoặc khi một trong hai bên bị giải thể, hoặc phá sản, hoặc đình chỉ hoạt động bởi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, hoặc mất quyền công dân.
1.3. Vai trò và vị trí của mỗi bên:
Bên A làm việc với các ngân hàng và tổ chức tài chính để cung cấp các công cụ trực tuyến nhằm thuận lợi hoá
quá trình người Mua chuyển tiền thanh toán các giao dịch thương mại điện tử cho bên B, giúp tăng cường sự tiện
lợi và bảo vệ người Mua và người Bán khỏi các rủi ro tài chính từ các giao dịch qua Internet. Theo đó, các bên
liên quan đều đồng ý và chấp nhận rằng:
- a) Các giao dịch nhận tiền thanh toán thông qua NgânLượng.vn là do bên B thực hiện trực tiếp với người
Mua, bên A không chịu trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp mà chỉ đứng ra làm trung gian phân xử
giải quyết.
- b) Bên A chỉ là bên thứ ba cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về hàng
hóa hoặc dịch vụ giao dịch với người Mua.
- c) Bên A không phải là người Mua vì vậy không chịu trách nhiệm về việc người Mua có hoàn thành đầy đủ mọi
khâu của giao dịch thanh toán hay không.
- d) Bên A không phải là ngân hàng hay tổ chức tín dụng, vì vậy bên B không được hưởng lãi suất trên các
khoản tiền do bên A giữ hộ.
1.4. Thay đổi nội dung:
Thỏa thuận hợp tác này có thể được cập nhật theo thời gian với sự đồng ý của cả hai bên bằng các phụ lục,
hoặc theo trình tự sau:
- a) Bên A thông báo về những nội dung thay đổi trên website NgânLượng.vn ít nhất 2 tuần trước khi có hiệu
lực (sau đây gọi là “ngày hiệu lực”).
- b) Nếu bên B không đồng ý với nội dung thay đổi thì có thể chấm dứt hợp tác theo quy định tại điều 5.6 của
thỏa thuận này, hoặc gửi văn bản phản đối đến bên A trước ngày hiệu lực. Ngược lại nếu không có động thái gì
thì có nghĩa là bên B đồng ý với các nội dung thay đổi.
- c) Trong trường hợp bên A không chấp nhận văn bản phản đối của bên B thì vào ngày hiệu lực thỏa thuận hợp
tác này được tự động chấm dứt.
Điều 2: Tích hợp thanh toán
Ngoài việc nhận tiền nếu người Mua chủ động chuyển vào tài khoản của mình tại NgânLượng.vn, bên B chủ động
chọn một (01) trong ba (03) hình thức dưới đây để tích hợp chấp nhận thanh toán vào các hoạt động bán hàng
trực tuyến của mình theo hướng dẫn tại địa chỉ http://developer.nganluong.vn:
2.1. Tích hợp đơn giản:
Bên B khai báo thông tin sản phẩm và được NgânLượng.vn cung cấp các đoạn mã HTML để đặt một cách thủ công nút
“Thanh toán bằng NgânLượng.vn” vào từng sản phẩm tại các website bán hàng mà bên B tham gia. Bên A chỉ thông
báo các giao dịch thanh toán thành công vào Email và số điện thoại di động (thông qua tin nhắn SMS) mà bên B
đã đăng ký cho tài khoản NgânLượng.vn của mình.
2.2. Tích hợp linh hoạt:
Bên A cung cấp đoạn mã HTML và hướng dẫn để bên B tùy biến rồi đặt thủ công hoặc lập trình để đặt tự động các
nút bấm “Thanh toán bằng NgânLượng.vn” vào sản phẩm hoặc hóa đơn tại các website mà bên B tham gia bán hàng,
với các hạn chế như sau:
- a) Bên A chỉ thông báo các giao dịch thanh toán thành công vào Email và số điện thoại di động (thông qua
tin nhắn SMS) mà bên B đã đăng ký cho tài khoản NgânLượng.vn của mình.
- b) Thông tin sản phẩm hoặc hóa đơn gửi sang NgânLượng.vn để thanh toán không được mã hóa nên người Mua có
thể tự ý thay đổi nội dung, vì vậy bên B phải có trách nhiệm kiểm tra chi tiết về giao dịch thanh toán trước
khi giao hàng.
2.3. Tích hợp nâng cao:
Bên B đăng ký website bán hàng (Merchant Site) và xác minh quyền sở hữu tên miền Internet (Domain Name), sau
đó bên A cung cấp các chuẩn giao tiếp, giao diện lập trình (API) và mật khẩu để Merchant Site mã hoá trước khi
gửi thông tin đơn hàng cho NgânLượng.vn rồi nhận về kết quả thanh toán (cũng được mã hóa) một cách tự động.
Theo đó bên B cam kết tuân thủ các điều kiện sau:
- a) Thực hiện tích hợp theo đúng hướng dẫn của bên A và chỉ sử dụng tại Merchant Site có Domain Name đã
đăng ký với NgânLượng.vn.
- b) Cung cấp thông tin chính xác và cam kết quyền sở hữu hợp pháp đối với Merchant Site.
Điều 3: Phí sử dụng dịch vụ
Bên B hiểu rằng việc sử dụng dịch vụ của NgânLượng để nhận tiền thanh toán cho các hoạt động bán hàng trực
tuyến của mình là mất phí, trong đó:
- a) Phí kết nối tích hợp: 0 VNĐ/lần, bên B trả trước khi tích hợp.
- b) Phí duy trì kết nối: 0 VNĐ/tháng, bên B trả trước hàng năm.
- c). Phí sử dụng dịch vụ: Tuỳ từng tiện ích thanh toán. Chi tiết liên hệ tổng đài 1900-58-58-99
Các loại phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 4: Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên B
4.1. Giao dịch hợp pháp và Bán hàng trung thực: bên B cam kết
-
a) Có đầy đủ năng lực, chuyên môn cần thiết và các giấy phép do cơ quan chức năng có thẩm quyền,
cấp theo quy định pháp luật để cung cấp Dịch vụ trên thị trường.
-
b) Các khoản tiền, luồng tiền được khởi tạo, xử lý thông qua Dịch vụ do bên B cung cấp
là hoàn toàn hợp pháp, hợp lệ và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;.
-
c) Cung cấp cho người Mua thông tin về hàng hoá trung thực, luôn cập nhật kịp thời đúng tình trạng tồn kho
và giá cả, bán hàng đúng giá trị đã thanh toán, giá đã bao gồm các loại thuế theo quy định của pháp luật
và chi phí vận chuyển.
-
d) Cam kết miễn trừ toàn bộ trách nhiệm và/hoặc liên đới cho NgânLượng.vn đối với tất cả
các tổn thất, tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại và các trách nhiệm pháp lý khác (nếu có)
phát sinh từ việc vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến Dịch vụ bên B cung
cấp thông qua hệ thống trung gian thanh toán của NgânLượng.vn bao gồm nhưng không giới hạn:
quy định về ngành nghề kinh doanh, Giấy phép; quy định về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, nhân
sự cho việc triển khai Dịch vụ; quy định về an toàn bảo mật thông tin; quy định về quản trị
rủi ro trong giao dịch điện tử; quy định về phòng, chống rửa tiền; …).
4.2. Cam kết về tài chính: bên B cam kết
- a) KHÔNG đặt điều kiện về khoản thanh toán nhỏ nhất hoặc lớn nhất bằng NgânLượng.vn.
- b) KHÔNG yêu cầu người Mua cung cấp các thông tin tài chính cá nhân như tài khoản ngân hàng, số thẻ tín
dụng, mật khẩu đăng nhập tài khoản NgânLượng.vn…
- c) KHÔNG yêu cầu người Mua trả thêm phí khi thanh toán bằng NgânLượng.vn.
- d) Giá trị thanh toán phải đã bao gồm đầy đủ các loại phí hợp lệ nếu có (vận chuyển, dịch vụ…) và thuế
theo quy định của pháp luật.
- e) KHÔNG gửi những yêu cầu thanh toán đã từng bị thu hồi (Charge Back).
- f) Cung cấp cho người Mua những chính sách đổi/trả và bảo hành một cách rõ ràng và hợp lý, cung cấp cho
bên A nội dung các chính sách đó khi được yêu cầu và có trách nhiệm thông báo mỗi khi có thay đổi hoặc cập
nhật.
4.3. Phục vụ khách hàng:
Khi nhận được tin nhắn và/hoặc email của NgânLượng.vn thông báo về giao dịch thanh toán, bên B có trách nhiệm
kiểm tra lại một lần nữa bằng cách đăng nhập vào trang "Lịch sử giao dịch" của tài khoản nhận tiền sau đó
chuyển hàng hoá hoặc thực hiện dịch vụ cho người Mua theo đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết trong mô tả
khi đăng bán đồng thời lưu lại các chứng từ hợp lệ như hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho có chữ ký người
Mua, vận đơn của hãng vận chuyển v.v… phòng trường hợp xảy ra khiếu nại.
4.4. Sở hữu trí tuệ và An toàn bảo mật: bên B cam kết
- a) Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của NgânLượng.vn và các sản phẩm, dịch vụ khác của bên A; không tự ý
thay đổi tên gọi, hình ảnh, nút bấm và các thành phần liên quan đến thương hiệu của các sản phẩm của bên A
tại bất kỳ đâu.
- b) Hợp tác và cung cấp thông tin theo yêu cầu của bên A trong quá trình điều tra các trường hợp nghi ngờ
phạm pháp, lừa đảo hoặc vi phạm các quy định của NgânLượng.vn.
- c) Thực hiện đúng các hướng dẫn an toàn của NgânLượng.vn, tự bảo mật tài khoản và chịu trách nhiệm nếu để
xảy ra mất mát do rò rỉ thông tin từ phía mình.
4.5. Hoàn lại tiền (Refund):
Trong trường hợp đã nhận thanh toán nhưng không có hàng để bán hoặc chấp nhận cho người Mua trả lại hàng,
hoặc bất kỳ khả năng nào khác dẫn đến việc giao dịch mua bán bị huỷ bỏ; bên B phải hoàn trả lại tiền cho người
Mua càng sớm càng tốt trong một khoảng thời gian hợp lý (nhưng không quá 1 tháng) thông qua chức năng “Hoàn
lại” tại trang thông tin chi tiết của giao dịch nhận tiền tương ứng.
4.6. Chấm dứt hợp tác:
Bên B có thể chấm dứt hợp tác và ngừng chấp nhận thanh toán bằng NgânLượng.vn với thông báo bằng văn bản
trước bảy ngày và có trách nhiệm phải giải quyết nốt những tồn đọng về xung đột lợi ích (nếu có) với bên A và
người Mua phát sinh trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ trước đó.
Điều 5: Bảo vệ người Mua
Tôn chỉ mục đích của NgânLượng.vn là thuận lợi hóa và đảm bảo an toàn trong khâu thanh toán cho các giao dịch
thương mại điện tử, theo đó bên B là bên thụ hưởng dịch vụ nhận tiền bán hàng trực tuyến còn người Mua thường
trả tiền trước khi nhận hàng nên có thể gặp nhiều rủi ro hơn. Vì vậy bên A sẽ ưu tiên bảo vệ người Mua trong
các trường hợp có tranh chấp, theo đó bên B đồng ý và chấp nhận rằng:
- a) Bên A có quyền đóng băng giao dịch thanh toán hoặc tạm ngưng giao dịch rút tiền trong trường hợp người
Mua khiếu nại cho đến khi giải quyết xong.
- b) Bên B có trách nhiệm hợp tác và phối hợp đầy đủ với bên A để điều tra làm rõ nội dung khiếu nại theo
quy trình xử lý khiếu nại của NgânLượng.vn bao gồm việc cung cấp các chứng từ hợp lệ để chứng minh rằng bên
B đã thực hiện giao dịch đúng cam kết, đồng thời tuân thủ và thực hiện theo nội dung các phán quyết của bên
A.
- c) Bên B phải chịu trách nhiệm nếu được kết luận là người Mua không nhận được hàng hoặc nhận được nhưng
sai khác về phẩm chất hoặc chất lượng hoặc số lượng so với mô tả kể cả do những nguyên nhân phát sinh trong
quá trình vận chuyển. Khi đó bên B phải tự thỏa thuận bồi thường cho người Mua và/hoặc tuân thủ thực hiện
nghiêm túc các phán quyết của bên A, xem chi tiết tại quy định về thủ tục tiếp nhận và trình tự xử lý khiếu
nại của NgânLượng.vn.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Xử lý sai phạm:
Trong trường hợp bên B vi phạm những cam kết ở điều 5 và điều 6 của thỏa thuận này, bên A có quyền xử lý các
sai phạm đó bằng các biện pháp, bao gồm nhưng không giới hạn: bỏ bớt chức năng, đóng băng một khoản tiền,
phong tỏa tài khoản, khóa truy cập tài khoản, ngừng cung cấp dịch vụ hoặc lập hồ sơ gửi cơ quan công an v.v…
tuỳ theo mức độ cho đến khi những sai phạm đó được khắc phục.
6.2. Tạm ngưng giao dịch:
Bên A giữ quyền tạm ngưng giao dịch chuyển/nhận tiền hoặc từ chối yêu cầu rút tiền từ tài khoản NgânLượng.vn
nếu giao dịch đó có khả năng làm âm số dư khả dụng của tài khoản bên B, và/hoặc áp dụng các biện pháp ngăn
chặn khác trong trường hợp bên B bị người Mua khiếu nại một cách chính đáng và có căn cứ.
6.3. Thu hồi lại (Charge Back):
Theo quy định của pháp luật, bên A có quyền thu lại một phần hoặc toàn bộ khoản tiền liên quan đến giao dịch
thanh toán để hoàn trả lại cho người Mua nhằm khắc phục hậu quả tài chính trong các trường hợp sau:
- a) Người Mua khiếu nại là không nhận được hàng (INR: Item Not Received) hoặc hàng hoá sai khác lớn so với
mô tả (SNAD: Significantly Not As Described) mà bên B không chứng minh được một cách hợp lý rằng mình đã
thực hiện đúng giao kết với người Mua và bị NgânLượng.vn phán quyết là sai kể cả trong trường hợp lỗi do đơn
vị vận chuyển gây ra.
- b) Bên A chứng minh được rằng nguồn gốc của khoản tiền mà người Mua thanh toán cho bên B có nguồn gốc phi
pháp hoặc có mục đích rửa tiền, hoặc liên quan đến một giao dịch lừa đảo hoặc được thực hiện trái phép ngoài
ý muốn của người chủ thực sự của tài khoản người Mua.
- c) Trong trường hợp số dư khả dụng (bằng tổng số dư trừ đi các khoản chờ chuyển và các khoản đóng băng)
của tài khoản bên B không còn đủ để thực hiện Charge Back thì bên A vẫn thực hiện Charge Back trên toàn bộ
số dư khả dụng đó, sau đó bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A một khoản nợ tương đương giá trị còn thiếu
cộng với một khoản lãi cao hơn 5% so với lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
6.4. Miễn trừ trách nhiệm:
Bên A không phải chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự cố gây ra hậu quả ngoài ý muốn trong các trường hợp sau:
- a) Phần cứng, phần mềm hoặc mạng gặp sự cố và hoạt động không chính xác.
- b) Giao dịch thanh toán bị đình chỉ hoặc từ chối vì NgânLượng.vn có lý do tin rằng có liên quan đến lừa
đảo hoặc không được phép.
- c) Giao dịch thanh toán do bên B gửi sang có thông tin không chính xác hoặc không theo chuẩn.
- d) Các tình huống không lường trước làm cho hệ thống NgânLượng.vn hoạt động không chính xác, bao gồm nhưng
không giới hạn: các hiện tượng kỳ bí không thể giải thích, mất điện, hỏa hoạn, lũ lụt, trộm cắp, hỏng hóc
thiết bị, bị tấn công bẻ khóa hoặc trong thời gian bảo trì hệ thống v.v…
6.5. Bảo mật thông tin và chấm dứt hợp tác:
- a) Bên A có quyền không cung cấp các thông tin về người Mua cho bên B, trừ khi có yêu cầu bằng văn bản của
cơ quan bảo vệ pháp luật có thẩm quyền.
- b) Bên A có thể chủ động chấm dứt thỏa thuận hợp tác này mà không cần nêu rõ lý do với thông báo trước bảy
ngày.